100 Tây Mỗ - Nam Từ Liêm - Hà Nội
báo giá mái tôn và những lưu ý khi làm mái tôn

báo giá mái tôn và những lưu ý khi làm mái tôn

13/06/2025

báo giá mái tôn và Hướng dẫn quy trình thi công mái tôn đúng kỹ thuật chi tiết nhất

Hiện nay, mái tôn ngày càng được nhiều người lựa chọn nhờ tính thẩm mỹ cao, độ bền tốt và chi phí hợp lý. Tuy nhiên, để sở hữu một mái tôn đẹp, bền và đúng kỹ thuật thì việc thi công đúng cách là yếu tố vô cùng quan trọng. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi xin chia sẻ quy trình thi công mái tôn bài bản, chi tiết và dễ áp dụng. 

4 Bước trong quy trình thi công mái tôn đúng kỹ thuật

Dựa trên nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công mái tôn, chúng tôi chia sẻ quy trình 4 bước lắp đặt mái tôn theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo độ bền, an toàn và tính thẩm mỹ cho công trình, cụ thể:

Bước 1: Đo lường công trình

Trong quy trình thi công mái tôn, bước đầu tiên và cũng là nền tảng quan trọng nhất chính là đo đạc kích thước công trình một cách chính xác. Việc này giúp bạn tính toán đúng khối lượng vật tư cần dùng và chuẩn bị nhân công hợp lý, tránh lãng phí hay thiếu hụt.sau đó dự toán chi phí và báo giá mái tôn

Các thông số cần đặc biệt lưu ý:

  • Độ dốc mái tôn: Là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng vật liệu và khoảng cách lắp đặt xà gồ. Độ dốc được tính theo công thức:
    i = H / L

Trong đó:
i: độ dốc
H: chiều cao mái (từ điểm thấp nhất đến cao nhất)
L: chiều dài mái

  • Diện tích mái tôn: Cần xác định rõ để đặt mua số lượng tấm lợp phù hợp. Công thức tính diện tích mái là: Diện tích mặt sàn × độ dốc mái.

Tuy nhiên, dù thi công loại mái tôn nào thì đây vẫn là công thức kỹ thuật tiêu chuẩn mà mọi đơn vị thi công cần nắm vững để đảm bảo công trình bền vững và hiệu quả.Z6702434084338 70c04345fea0549b3dbb3290bdde2646

 Bước 2: Chuẩn bị nguyên vật liệu

Sau khi hoàn tất bước đo đạc kích thước, giai đoạn tiếp theo trong quy trình thi công mái tôn là chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu. Dựa trên các thông số đã tính toán, bạn cần ước lượng chính xác số lượng tấm lợp tôn, vỉ kèo, xà gồ, … để đảm bảo quá trình thi công diễn ra suôn sẻ, không bị thiếu hụt hoặc dư thừa vật tư.

Bên cạnh vật liệu chính, cần trang bị thêm các dụng cụ hỗ trợ như: máy cắt kim loại, khoan, mũi khoan, súng bắn vít, đinh vít, cưa tay, … để thuận tiện trong việc lắp đặt và xử lý vật liệu.

Bên cạnh đó, để thi công an toàn và hiệu quả, bạn cũng đừng quên chuẩn bị các thiết bị hỗ trợ như giàn giáo, thang, thùng chứa phế liệu, nhằm phục vụ cho việc di chuyển vật tư và thi công trên cao một cách thuận lợi, chuyên nghiệp.

Bước 3: Tháo dỡ mái cũ hoặc kiểm tra hư hỏng (Nếu là công trình sửa chữa)

Trong quy trình thi công mái tôn, nếu bạn đang thực hiện cải tạo hoặc thay mới mái tôn cũ thì việc đầu tiên cần làm là tháo dỡ toàn bộ phần mái cũ. Quá trình này nên tiến hành từ trên xuống dưới, từ mép ngoài vào trong để đảm bảo an toàn cho người thi công.

Những khu vực có dấu hiệu mục nát, rỉ sét hoặc xuống cấp nên được thay mới hoàn toàn, tránh tận dụng lại vì sẽ dễ tái hỏng, gây phát sinh thêm thời gian và chi phí sửa chữa.

Đồng thời, nếu công trình là thi công mái tôn mới từ đầu, bạn có thể bỏ qua bước tháo dỡ này và chuyển sang giai đoạn tiếp theo.Z6702434088481 B719dc235764fc559dca133bf0279adf

Bước 4: Tiến hành lắp đặt mái tôn

Sau khi chuẩn bị đầy đủ vật liệu và hệ khung, bước tiếp theo là lắp đặt mái tôn theo đúng bản thiết kế kỹ thuật đã được duyệt. Giai đoạn này đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình để đảm bảo mái tôn đạt độ bền, tính thẩm mỹ và khả năng chống thấm hiệu quả.

Các bước lắp đặt mái tôn tiêu chuẩn gồm:

  • Dựng khung đỡ mái bao gồm cột chống, hệ xà gồ và vỉ kèo.
  • Gắn viền mái quanh chu vi công trình để định hình và chống dột.
  • Lắp các tấm tôn theo đúng thứ tự, hướng lắp và kỹ thuật cố định.
  • Gắn các tấm che khe nối, tôn nóc, tôn úp mí để đảm bảo kín khít.
  • Kiểm tra và hoàn thiện toàn bộ hệ mái, đảm bảo an toàn và đúng kỹ thuật.

Đây là bước cuối cùng trong quy trình thi công mái tôn, góp phần quyết định chất lượng và tuổi thọ của toàn bộ công trình.

Những lưu ý quan trọng khi thi công mái tôn

Để đảm bảo quy trình thi công mái tôn diễn ra an toàn, đúng kỹ thuật và đạt hiệu quả cao, dưới đây là một số điểm quan trọng mà bạn cần đặc biệt lưu ý:

  • Không bóc lớp nilon bảo vệ trước khi đưa tôn lên mái. Việc kéo trượt hoặc va chạm có thể khiến lớp sơn bị trầy xước, gây mất thẩm mỹ và giảm tuổi thọ tấm lợp. Chỉ nên tháo nilon khi tấm tôn đã đặt đúng vị trí cần lợp.
  • Bắn vít đúng kỹ thuật. Với mái tôn, hãy bắn vít vào múi dương, vuông góc với bề mặt, dùng vít 5cm – 6cm tùy theo loại sóng tôn. Tuy nhiên với thưng tường, cần bắn vào múi âm, sử dụng vít 4cm, lực siết vừa đủ để giữ chắc nhưng không làm hỏng bề mặt tôn.
  • Xà gồ mái nên có độ dày tối thiểu 1.5mm. Đối với nhà ở, ưu tiên sử dụng thép hộp sơn trắng để tăng độ bền và tính thẩm mỹ cho công trình.
  • Không dùng máy cắt thông thường để cắt tôn. Phôi sắt nóng bắn lên có thể gây cháy lớp sơn, dẫn đến han gỉ. Nên vệ sinh sạch sau khi cắt hoặc bắn vít để loại bỏ mạt sắt, đinh, vít, vữa, … vì đây là nguyên nhân gây gỉ sét mái tôn.
  • Tránh dùng các loại dung môi mạnh như xăng, dầu thông, dầu hỏa hoặc chất tẩy rửa có tính ăn mòn vì có thể làm hỏng lớp sơn bảo vệ tôn.
  • Ngoài ra, nếu chưa thi công ngay, bạn hãy bảo quản tôn ở nơi thoáng mát, khô ráo và giữ nguyên lớp nilon bọc bên ngoài.

Với những kinh nghiệm thực tế trong nhiều công trình, chúng tôi luôn tuân thủ đúng quy trình và kỹ thuật để đảm bảo hiệu quả thi công cũng như độ bền cho từng mái tôn, giúp bạn an tâm trong từng chi tiết nhỏ
Z6702434084460 433e38ab46256bf0802db45dffb94629báo giá mái tôn

Báo giá thi công làm mái tôn

Sau đây là báo giá thi công mái tole cạnh tranh nhất trên thị trường hiện nay tại Cơ khí Thành Trung, mời quý khách tham khảo.

STT Tên sản phẩm Độ dày Đơn vị Đơn giá

(VNĐ/M2)

1 Khung thép mái tôn 2 mái, 1 mái thái kèo V40x40 xà gồ V4. Tôn Việt Nhật 0.3 M2 290.000
0.35 M2 310.000
0.4 M2 330.000
0.45 M2 350.000
Khung thép mái tôn 2 mái,1 mái thái kèo V50x50 xà gồ V5. Tôn Việt Nhật

 

0.3 M2 350.000
0.35 M2 370.000
0.4 M2 390.000
0.45 M2 410.000
2 Khung thép mái tôn 2 mái, 1 mái thái kèo V40x40 xà gồ V4. Tôn Hoa sen 0.3 M2 290.000
0.35 M2 310.000
0.4 M2 330.000
0.45 M2 350.000
Khung thép mái tôn 2 mái, 1 mái thái kèo V50x50 xà gồ V5. Tôn Hoa sen 0.3 M2 350.000
0.35 M2 370.000
0.4 M2 390.000
0.45 M2 410.000
3 Khung thép mái tôn 2 mái, 1 mái thái kèo V40x40 xà gồ V4. Tôn SSC

 

0.3 M2 310.000
0.35 M2 330.000
0.4 M2 350.000
0.45 M2 370.000
Khung thép mái tôn 2 mái, 1 mái thái kèo V50x50 xà gồ V5. Tôn SSC

 

0.3 M2 360.000
0.35 M2 380.000
0.4 M2 400.000
0.45 M2 420.000
4 Khung thép mái tôn 2 mái, 1 mái thái kèo V40x40 xà gồ V4. Tôn Olympic

 

0.32 M2 360.000
0.35 M2 380.000
0.4 M2 400.000
0.41 M2 410.000
0.42 M2 420.000
0.46 M2 430.000
 

Khung thép mái tôn 2 mái, 1 mái thái kèo V50x50 xà gồ V5. Tôn Olympic

 

0.32 M2 380.000
0.35 M2 420.000
0.4 M2 440.000
0.41 M2 450.000
0.42 M2 460.000
0.46 M2 470.000
5 Khung thép mái tôn 2 mái, 1 mái thái kèo V40x40 xà gồ V4. Tôn mát (xốp cứng)

 

0.3 M2 370.000
0.35 M2 390.000
0.4 M2 410.000
0.45 M2 430.000
Khung thép mái tôn 2 mái, 1 mái thái kèo V50x50 xà gồ V5. Tôn mát (xốp cứng) 0.3 M2 390.000
0.35 M2 410.000
0.4 M2 430.000